Bài Tập Và Thực Hành 3 Tin Học 11 là bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Tin học 11. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào phân tích các dạng bài tập thường gặp, hướng dẫn giải chi tiết và cung cấp thêm các bài tập mở rộng để các bạn ôn tập và nâng cao kỹ năng tin học của mình.
Phân Tích Các Dạng Bài Tập Thường Gặp
Bài tập và thực hành 3 tin học 11 thường tập trung vào các chủ đề chính sau:
- Lập trình với mảng một chiều: Khai báo mảng, nhập xuất mảng, tìm kiếm, sắp xếp trong mảng, bài toán thống kê…
- Kiểu dữ liệu xâu: Khai báo biến xâu, nhập xuất xâu, các thao tác xử lý xâu cơ bản, bài toán về xâu ký tự…
- Chương trình con (thủ tục và hàm): Khái niệm chương trình con, phân biệt thủ tục và hàm, cách sử dụng tham số, biến cục bộ và biến toàn cục…
Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Dạng Bài Tập
1. Bài Tập Về Mảng Một Chiều
Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một mảng số nguyên gồm N phần tử. Tính và in ra màn hình tổng các số chẵn trong mảng.
Phân tích:
- Bước 1: Khai báo biến N, mảng A có N phần tử, biến tong_chan = 0.
- Bước 2: Nhập giá trị cho N và từng phần tử của mảng A.
- Bước 3: Duyệt mảng A, kiểm tra từng phần tử, nếu phần tử đó là số chẵn thì cộng dồn vào biến tong_chan.
- Bước 4: In ra giá trị của biến tong_chan.
Code mẫu:
Program Tong_So_Chan;
Uses crt;
Var A: array[1..100] of integer;
N, i, tong_chan: integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap so phan tu cua mang: '); Readln(N);
For i:=1 to N do
Begin
Write('A[',i,']= '); Readln(A[i]);
End;
tong_chan := 0;
For i:=1 to N do
If A[i] mod 2 = 0 then tong_chan := tong_chan + A[i];
Writeln('Tong cac so chan trong mang la: ', tong_chan);
Readln;
End.
2. Bài Tập Về Xâu Ký Tự
Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự. Đếm và in ra số lượng ký tự là chữ số trong xâu.
Phân tích:
- Bước 1: Khai báo biến xau, bien dem = 0.
- Bước 2: Nhập giá trị cho biến xau.
- Bước 3: Duyệt xâu ký tự, kiểm tra từng ký tự, nếu là ký tự số thì tăng biến dem lên 1.
- Bước 4: In ra giá trị biến dem.
Code mẫu:
Program Dem_Ky_Tu_So;
Uses crt;
Var xau: string;
i, dem: integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap xau: '); Readln(xau);
dem := 0;
For i:=1 to length(xau) do
If xau[i] in ['0'..'9'] then dem := dem + 1;
Writeln('So luong ky tu so trong xau la: ', dem);
Readln;
End.
3. Bài Tập Về Chương Trình Con
Ví dụ: Viết chương trình tính giai thừa của một số nguyên dương N. Sử dụng hàm để tính giai thừa.
Phân tích:
- Bước 1: Tạo hàm tinh_giai_thua(n: integer): integer;
- Bên trong hàm:
- Nếu n = 0 thì trả về 1.
- Ngược lại trả về n * tinh_giai_thua(n-1).
- Bên trong hàm:
- Bước 2: Trong chương trình chính:
- Nhập giá trị N.
- Gọi hàm tinh_giai_thua(N) và in kết quả.
Code mẫu:
Program Giai_Thua;
Uses crt;
Function tinh_giai_thua(n: integer): integer;
Begin
If n = 0 then tinh_giai_thua := 1
Else tinh_giai_thua := n * tinh_giai_thua(n-1);
End;
Var N: integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap so nguyen duong N: '); Readln(N);
Writeln('Giai thua cua ',N,' la: ', tinh_giai_thua(N));
Readln;
End.
Bài Tập Mở Rộng
- Viết chương trình nhập vào một mảng số nguyên gồm N phần tử. Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần và in ra màn hình.
- Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự. Đảo ngược xâu ký tự đó và in ra màn hình.
- Viết chương trình kiểm tra một số nguyên N có phải là số nguyên tố hay không. Sử dụng hàm để kiểm tra số nguyên tố.
Kết Luận
Bài tập và thực hành 3 tin học 11 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng lập trình. Bằng cách làm bài tập thường xuyên, các bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các vấn đề thực tế bằng ngôn ngữ lập trình.